Tại Hội nghị, thầy Nguyễn Mậu Hùng Kiệt, Phó Trưởng phòng GD&ĐT, Phó Ban tổ chức hội thi, đã báo cáo tổng kết hội thi. Báo cáo nêu rõ: “Hội thi giáo viên dạy giỏi là một hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của các trường trung học cơ sở trong huyện. Hội thi được tổ chức định kỳ theo Điều lệ Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên (Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2010/TT-BGDĐT ngày 20 /7 /2010). Mục đích của Hội thi là tuyển chọn, công nhận và suy tôn giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp THCS trong huyện, tạo điều kiện để giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục (CBQLGD) thể hiện năng lực, học tập, trao đổi kinh nghiệm về giảng dạy; tổ chức lớp học; khai thác sử dụng sáng tạo, hiệu quả phương tiện, đồ dùng dạy học; thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông; góp phần triển khai các phong trào thi đua trong trường học; khuyến khích, động viên, tạo cơ hội và rèn luyện giáo viên, CBQLGD tự học và sáng tạo. Qua hội thi, phát hiện, tuyên dương và nhân rộng những điển hình tiên tiến, góp phần tạo động lực phát triển sự nghiệp giáo dục của ngành. Hội thi là một trong những căn cứ để đánh giá thực trạng đội ngũ, từ đó xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục”.
Báo cáo tổng kết đã thể hiện khá rõ nét những điều đạt được trong công tác chỉ đạo của Ban tổ chức, chất lượng của hội thi đồng thời đánh giá nghiêm túc những mặt còn hạn chế của hội thi.
Hội nghị đã cấp giấy chứng nhận cho 117 giáo viên được công nhận là giáo viên dạy giỏi cấp huyện năm học 2014-2015 và trao giấy khen của Trưởng phòng GDĐT cho các đơn vị và cá nhân đoạt giải trong các hội thi. Cụ thể:
I. Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện
1. Tập thể
TT |
Đơn vị |
Giải |
01 |
Trường THCS Đông Phú |
Nhất |
02 |
Trường THCS Quế Phong |
Nhì |
03 |
Trường THCS Quế Thuận |
Ba |
2. Cá nhân
TT |
Họ và tên |
THCS |
Dự thi |
Giải |
|
1 |
Nguyễn Thị Hồng |
Thuận |
Đông Phú |
Lịch sử |
I |
2 |
Lê Thị |
Thúy |
Đông Phú |
Tiếng Anh |
I |
3 |
Trần Thị Mỹ |
Lý |
Quế Phong |
Vật lý |
I |
4 |
Âu Thị |
Nhân |
Đông Phú |
Ngữ văn |
II |
5 |
Võ Thị Kim |
Yến |
Quế Phú |
Tiếng Anh |
II |
6 |
Phan Thanh |
Nhã |
Quế An |
Vật lý |
II |
7 |
Đinh Thị Xuân |
Thời |
Đông Phú |
Toán |
II |
8 |
Trịnh Thị |
Liên |
Quế Châu |
Âm nhạc |
III |
9 |
Nguyễn Thị |
Thu |
Đông Phú |
Ngữ văn |
III |
10 |
Lưu Thị Mai |
Trâm |
Quế Xuân |
Ngữ văn |
III |
11 |
Đỗ Thị Tiến |
Diễm |
Đông Phú |
Tiếng Anh |
III |
12 |
Nguyễn Thị Bích |
Huệ |
Quế Phong |
Toán |
III |
13 |
Lưu Văn |
Hoàng |
Quế Xuân |
Địa lý |
III |
14 |
Nguyễn Thị |
Phụng |
Đông Phú |
Sinh học |
III |
15 |
Nguyễn Thị Thanh |
Thảo |
Quế Long |
Địa lý |
III |
16 |
Phan Thị |
Thủy |
Quế Phú |
Hóa học |
III |
17 |
Lê Thị Hồng |
Phước |
Phú Thọ |
Ngữ văn |
KK |
18 |
Trần Thị Thanh |
Hương |
Quế Hiệp |
Tiếng Anh |
KK |
19 |
Nguyễn Thị Mỹ |
Lộc |
Đông Phú |
Tiếng Anh |
KK |
20 |
Nguyễn Thị Minh |
Sương |
Quế Cường |
Tiếng Anh |
KK |
21 |
Võ Công |
Soan |
Quế Châu |
Ngữ văn |
KK |
22 |
Cao Thị Thanh |
Minh |
Quế Phong |
Tiếng Anh |
KK |
23 |
Trương Thanh |
Khoa |
Quế Châu |
Toán |
KK |
24 |
Nguyễn Thị |
Thế |
Quế Thuận |
Sinh học |
KK |
25 |
Phan Thị |
Nga |
Quế Xuân |
Thể dục |
KK |
26 |
Lê Thị |
Điểm |
Quế Thuận |
Toán |
KK |
27 |
Đặng Thị |
Bé |
Quế Thuận |
Toán |
KK |
28 |
Trần Thị Quỳnh |
Dao |
Đông Phú |
Vật lý |
KK |
II. Cuộc thi Em yêu Lịch sử Việt Nam
TT |
Tên học sinh đoạt giải |
THCS |
Giải |
Bài được chọn dự thi tỉnh |
1 |
Nguyễn Mậu Cảnh Kha |
Quế Châu |
Nhất |
X |
2 |
Đoàn Vũ Khánh Hằng |
Quế Xuân |
Nhì |
X |
3 |
Lê Thanh Thúy |
Quế Long |
Nhì |
X |
4 |
Hoàng Thị Thanh Thư |
Quế Phong |
Ba |
X |
5 |
Lê Dương Minh |
Quế An |
Ba |
X |
6 |
Hoàng Thị Diễm Quỳnh |
Quế Phú |
Ba |
|
7 |
Lê Khắc Ý |
Quế Xuân |
Khuyến khích |
|
8 |
Nguyễn Thị Diệu Phương |
Quế Châu |
Khuyến khích |
|
9 |
Phan Thị Hiền Nhi |
Đông Phú |
Khuyến khích |
|
10 |
Phạm Thị Nhật Lê |
Quế Phong |
Khuyến khích |
|
11 |
Đỗ Chí Tân |
Quế Long |
Khuyến khích |
|
III. Cuộc thi Khoa học kỹ thuật
TT |
Tên học sinh |
Tên học đề tài đoạt giải |
Đơn vị |
Giải huyện |
Giải tỉnh |
1 |
Hồ Trần Hạ Quyên |
Học sinh Quế An làm giỏ sinh thái góp phần bảo vệ môi trường, nói không với túi nilon. |
Quế An |
Nhất |
Ba |
2 |
Trần Thị Hiền Trang |
||||
3 |
Phạm Thị Nhật Lê |
Nghiên cứu mô hình tàu thủy công suất nhỏ chạy bằng dòng khí nén. |
Quế Phong |
Nhì |
Ba |
4 |
Hoàng Thị Thanh Thư |
||||
5 |
Lê Thị Hồng Nhung |
Nghiên cứu quy trình gieo trồng rau mầm an toàn trên các loại giá thể khác nhau. |
Quế Cường |
Ba |
KK |
6 |
Trương Thị Mỹ Diệu |
||||
7 |
Lê Dương Minh |
Ứng dụng phần mềm Netop School vào việc quản lý phòng tin học. |
Quế An |
KK |
|
IV.Cuộc thi Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết tình huống thực tiễn và Dạy học theo chủ đề tích hợp
TT |
Tổ/nhóm/người dự thi |
THCS |
Tên tình huống/Bài dạy |
Giải |
I |
Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết vấn đề thực tiễn |
|||
1 |
Nguyễn Phan Thanh Minh Phan Nguyễn Dạ Thảo |
Đông Phú |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. |
Nhất |
2 |
Vũ Nguyễn Quỳnh Trâm |
Quế Châu |
Ứng phó biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai. |
Nhì |
3 |
Nguyễn Thị Như Kha Nguyễn Thị Diệu Phương |
Quế Châu |
Tại sao không nên hút thuốc lá. |
Ba |
4 |
Lê Đoàn Bảo Giang |
Quế Phú |
Trường em và vấn nạn hút thuốc lá hiện nay. |
KK |
5 |
Phạm Phương Thảo Lương Thanh Cát My |
Quế Châu |
Thực trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta hiện nay. |
KK |
II |
Dạy học theo chủ đề tích hợp |
|||
1 |
Đào Thị Phúc Nguyễn Thị Thanh Thảo |
Quế Long |
Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc. |
Nhất |
2 |
Hàn Nhật Lệ Phan Thị Hoa |
Quế Phú |
Hoạt động của cơ. |
Nhì |
3 |
Nguyễn Thị Thiên Nga |
Quế Phong |
Địa lý địa phương tỉnh Quảng Nam. |
Ba |
4 |
Ngô Quá Nguyễn Văn Tuấn Đoàn Thị Kim Liên |
Quế Phú |
Ý thức sử dụng tiết kiệm và an toàn điện năng. |
KK |
5 |
Tô Thị Kim Anh Võ Thị Thu |
Quế Phong |
Vệ sinh hô hấp. |
KK |
Tin từ Tổ PT